- Giới thiệu chung
Xuyên Khung là phần rễ và thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Xuyên Khung – Ligusticum wallichii Franch., họ Hoa tán (Apiaceae). Đây là vị thuốc hoạt huyết, hành khí, khu phong, chỉ thống, chủ yếu dùng trong các chứng đau đầu, đau kinh, bế kinh, phong hàn thấp trệ.
- Tên gọi khác
- Khung
- Kê Túc Thảo
- Tên khoa học: Ligusticum wallichii Franch.
- Tên dược liệu: Rhizoma Ligustici Wallichii
- Tính vị – Quy kinh
- Tính vị: Vị cay, tính ôn
- Quy kinh: Can, Tâm bào, Đởm
- Liều dùng
- Liều thông thường: 3–9g
- Dạng thuốc: sắc, tán bột, hoàn
- Có thể phối hợp với các thuốc bổ huyết, khu phong, hành khí
- Công năng – Chủ trị
- Hành khí hoạt huyết: Trị bế kinh, kinh nguyệt không đều, ứ huyết
- Khu phong trừ thấp: Giảm đau nhức xương khớp, phong thấp tê bì
- Chỉ thống: Giảm đau đầu do phong hàn, đau đầu kinh niên, đau do huyết ứ
- Khai khiếu: Kết hợp trong các bài thuốc trị đau đầu phong hàn, cảm mạo
- Một số bài thuốc tiêu biểu có Xuyên Khung
🔸 Tứ Vật Thang
- Thành phần: Thục Địa, Đương Quy, Bạch Thược, Xuyên Khung
- Công dụng: Bổ huyết, hành huyết, điều kinh – dùng trong rối loạn kinh nguyệt, thống kinh
🔸 Xuyên Khung Trà Điều Tán
- Thành phần: Xuyên Khung, Bạch Chỉ, Tế Tân, Cam Thảo, Bạc Hà…
- Công dụng: Giải cảm, trị đau đầu do phong hàn
🔸 Khương Hoạt Thắng Thấp Thang
- Thành phần: Xuyên Khung, Khương Hoạt, Độc Hoạt, Phòng Phong, Tế Tân…
- Công dụng: Trị phong hàn thấp gây đau nhức, tê bì chân tay, đau khớp
🔸 Gia Vị Tứ Vật Thang
- Thành phần: Tứ Vật + Ích Mẫu, Hương Phụ, Xuyên Khung
- Công dụng: Điều kinh, hành khí huyết, trị kinh nguyệt không đều, khí trệ huyết ứ
- Ghi chú lâm sàng
- Thích hợp dùng cho đau đầu do phong hàn, huyết ứ, không phù hợp với đau đầu do âm hư hỏa vượng
- Phối hợp tốt với Bạch Chỉ, Tế Tân để giảm đau vùng đầu mặt
- Khi dùng lâu dài, nên phối hợp các thuốc dưỡng huyết để tránh hao huyết khí
- Thơ ngắn truyền cảm về Xuyên Khung
“Xuyên Khung cay ấm, đuổi phong tà,
Hoạt huyết thông kinh, bệnh chẳng tha.
Đau đầu, bế nguyệt, đều lui bước,
Dược tính mạnh mẽ, quý như hoa.”